Một số chính sách mới có hiệu lực thi hành từ
tháng 9/2023
1. Thay đổi cách đánh giá công chức từ ngày 15/9/2023
Nghị định số
48/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến đánh giá cán bộ,
công chức, viên chức từ ngày 15/9/2023. Đây là văn bản đáng chú ý về chính sách
mới cán bộ công chức có hiệu lực tháng 9/2023 mà độc giả không nên bỏ qua. Theo
đó, Nghị định số 48/2023/NĐ-CP đã bổ sung, sửa đổi một số quy định như sau:
- Bổ sung hướng dẫn
xếp loại công chức bị kỷ luật Đảng: Theo khoản 1 Điều 1 Nghị định số
48/2023/NĐ-CP, Chính phủ hướng dẫn xếp loại công chức vị kỷ luật Đảng:
Bị xếp loại ở mức
không hoàn thành nhiệm vụ trừ trường hợp vi phạm chưa có quyết định nhưng dùng
làm căn cứ để xếp loại ở năm trước thì năm sau không dùng để đánh giá, xếp loại
nữa.
Nếu đã bị kỷ luật Đảng
và kỷ luật hành chính về cùng một vi phạm không có hiệu lực trong cùng năm đánh
giá thì đây chỉ được tính làm căn cứ để xếp loại chất lượng ở một năm đánh giá.
- Bổ sung việc xem
xét, quyết định tỷ lệ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ phù hợp với thực tế trong
hai trường hợp:
Cơ quan, đơn vị có
thành tích xuất sắc, nổi trội và hoàn thành vượt kế hoạch được giao, công việc
đột xuất cũng hoàn thành tốt.
Có đề xuất mới hoặc tổ
chức đổi mới, sáng tạo, tạo nên sự chuyển biến tích cực, mang lại giá trị, hiệu
quả thiết thực.
- Không xem xét lại
kết quả xếp loại chất lượng trước ngày 15/9/2023 với các trường hợp đã có kết
quả xếp loại chất lượng trước ngày này. Nếu đang xem xét trước ngày 15/9/2023
thì tiếp tục áp dụng các quy định cũ tại Nghị định 90/2020/NĐ-CP…
2. Hướng dẫn tăng trợ
cấp cho cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc
Ngày 15/9/2023 cũng là
ngày chính thức có hiệu lực của Thông tư số 11/2023/TT-BNV hướng dẫn điều chỉnh
mức trợ cấp hằng tháng cho cán bộ cấp xã già yếu đã nghỉ việc. Theo đó, từ ngày
01/7/2023, tăng mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng cho
cán bọ xã già yếu như sau:
Trợ cấp hằng tháng =
Mức trợ cấp hưởng tháng 6/2023 x 1,125
Sau khi điều chỉnh,
nếu mức trợ cấp của cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc thấp hơn 03 triệu đồng/tháng
thì được điều chỉnh như sau:
- Tăng thêm 300.000
đồng/người/tháng nếu có mức hưởng dưới 2,7 triệu đồng/tháng/người.
- Tăng lên bằng 03
triệu đồng/người/tháng nếu có mức hưởng từ 2,7 - dưới 03 triệu
đồng/người/tháng.
Do đó, các đối tượng
cụ thể được điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng làm tròn số như sau:
- Nguyên là Bí thư
Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng
ủy, Ủy viên thư ký Ủy ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng,
Trưởng công an xã: 03 triệu đồng/tháng/người.
- Các chức danh còn
lại: 2,817 triệu đồng/tháng/người.
3. Vị trí việc làm
công chức, viên chức các chuyên ngành
Chính sách mới cán bộ
công chức có hiệu lực tháng 9/2023 là hàng loạt các Thông tư của các Bộ về chuyên
ngành thông tin và truyền thông, tài nguyên và môi trường cùng công tác dân tộc
có hiệu lực hướng dẫn vị trí việc làm của công chức, viên chức.
Cụ thể như sau:
3.1. Công chức nghiệp
vụ chuyên ngành công tác dân tộc
Công chức này được
hướng dẫn chi tiết vị trí việc làm tại Thông tư 01/2023/TT-UBDT. Theo đó, công
chức này gồm các vị trí việc làm sau đây:
- Chuyên viên cao cấp
về công tác dân tộc tương ứng với ngạch công chức chuyên viên cao cấp tại cấp
Trung ương.
- Chuyên viên chính về
công tác dân tộc tương ứng với ngạch công chức là chuyên viên chính tại cấp
Trung ương và cấp tỉnh.
- Chuyên viên về công
tác dân tộc tương ứng với ngạch công chức chuyên viên tại cấp Trung ương, cấp
tỉnh và cấp huyện.
Hàng loạt Thông tư về
vị trí việc làm công chức có hiệu lực từ tháng 9/2023
Hàng loạt Thông tư về
vị trí việc làm công chức có hiệu lực từ tháng 9/2023 (Ảnh minh hoạ)
3.2. Công chức, viên
chức ngành thông tin và truyền thông
Chính sách mới cán bộ
công chức có hiệu lực tháng 9/2023 là hai Thông tư do Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành là Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT và Thông tư số
09/2023/TT-BTTTT. Trong đó:
- Thông tư số
08/2023/TT-BTTTT quy định về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
Gồm các chức danh sau
đây:
+ Vị trí việc làm Hội
đồng quản lý: Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản lý
+ Vị trí việc làm lãnh
đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập:
Tại Bộ, cơ quan ngang
Bộ, Tổng cục và tổ chức tương đương với Tổng cục thuộc Bộ, Cục và tổ chức tương
đương Cục thuộc Bộ, Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ.
Cơ quan thuộc Chính
phủ; Tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải đơn vị
sự nghiệp công lập.
Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh và cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Uỷ ban nhân dân cấp
huyện.
- Thông tư số
09/2023/TT-BTTTT về công chức nghiệp vụ chuyên ngành thông tin và truyền thông,
gồm các chuyên ngành:
Quản lý báo chí;
Quản lý phát thanh,
truyền hình và thông tin điện tử;
Quản lý thông tin đối
ngoại;
Quản lý thông tin cơ
sở;
Quản lý xuất bản, in
và phát hành;
Quản lý bưu chính;
quản lý viễn thông;
Quản lý tần số vô
tuyến điện;
Quản lý công nghệ
thông tin gồm: Công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin,
chuyển đổi số;
Quản lý giao dịch điện
tử;
An toàn thông tin
mạng.
3.3. Công chức nghiệp
vụ chuyên ngành khoa học và công nghệ
Đối tượng này được quy
định cụ thể tại Thông tư số 16/2023/TT-BKHCN. Theo đó, danh mục vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành khoa học và công nghệ gồm 10 nhóm với 31 vị
trí việc làm gồm:
Nhóm Quản lý khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo
Nhóm Quản lý hoạt động
đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ
Nhóm Phát triển khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo (bao gồm cả phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa
học và công nghệ)
Nhóm Quản lý hoạt động
năng lượng nguyên tử
Nhóm Quản lý hoạt động
an toàn bức xạ và hạt nhân
Nhóm Quản lý hoạt động
tiêu chuẩn hóa
Nhóm Sở hữu trí tuệ
Nhóm Quản lý hoạt động
đo lường
Nhóm Quản lý đánh giá
hợp chuẩn và hợp quy
Nhóm Kiểm soát chất
lượng sản phẩm, hàng hóa
3.4. Công chức chuyên
ngành tài nguyên và môi trường
Hướng dẫn vị trí việc
làm của công chức này được nêu tại Thông tư số 05/2023/TT-BTNMT. Cụ thể:
- Có 33 vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường trong các cơ
quan, tổ chức hành chính thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
- Có 20 vị trí việc
làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài nguyên và môi trường trong các cơ quan
chuyên môn thực hiện chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý
nhà nước về ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Danh mục cụ thể xem
chi tiết tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 05/2023/TT-BTNMT này./.
Phòng
Tư pháp